Xiaomi 14 Pro vs Xiaomi 14 Ultra So sánh
Ở đây, chúng tôi so sánh hai điện thoại thông minh: Xiaomi 14 Pro và Xiaomi 14 Ultra. Xiaomi 14 Pro là điện thoại 6,73 inch, 108,9 cm2 (tỷ lệ màn hình so với thân máy là ~ 89,6%) có Bộ xử lý Qualcomm SM8650-AB Snapdragon 8 Gen 3 (4 nm), được công bố vào 1 Nov, 2023. Xiaomi 14 Ultra là điện thoại 6,73 inch, 108,9 cm2 (tỷ lệ màn hình so với thân máy là ~ 89,6%) có Bộ xử lý Qualcomm SM8650-AB Snapdragon 8 Gen 3 (4 nm), được công bố vào 22 Feb, 2024. Trang này có thông tin về cả hai điện thoại, bao gồm Giá, Camera, Màn hình, Hiệu suất, RAM, Bộ nhớ, Pin, Hệ điều hành, Kết nối mạng, Đa phương tiện, Màu sắc, v.v.
Xiaomi 14 Pro spotlight
Xiaomi 14 Pro được phát hành vào Có sẵn. Phát hành năm 2023, ngày 01 tháng 11. Thứ nhất, số đo kích thước của nó là 161.4 x 75.3 x 8.5 mm và trọng lượng là 223 g or 230 g (7.87 oz). Thứ hai, việc hiển thị Xiaomi 14 Pro là 6,73 inch, 108,9 cm2 (tỷ lệ màn hình so với thân máy là ~ 89,6%) LTPO AMOLED, 68B màu, 120Hz, Dolby Vision, HDR10+, 3000 nits (cực đại) với độ phân giải 1440 x 3200 pixel, tỷ lệ 20:9 (mật độ ~522 ppi). Nó được xây dựng với Mặt trước bằng kính, khung nhôm hoặc khung titan, mặt sau bằng kính. Thứ ba và quan trọng nhất, nó được hỗ trợ bởi Qualcomm SM8650-AB Snapdragon 8 Gen 3 (4 nm) và chạy với Android 14, HyperOS. Hơn nữa, nó có tới Octa-core (1x3.3 GHz Cortex-X4 & 3x3.2 GHz Cortex-A720 & 2x3.0 GHz Cortex-A720 & 2x2.3 GHz Cortex-A520) CPU với Adreno 750 GPU.
Xiaomi 14 Pro có thiết lập gấp ba-Camera ở mặt sau. Đội hình này bao gồm một máy ảnh 50 MP, f/1.4-f/4.0, 23mm (wide), 1/1.31", 1.2µm, dual pixel PDAF, Laser AF, OIS 50 MP, f/2.0, 75mm (telephoto), PDAF (10cm - ∞), OIS, 3.2x optical zoom 50 MP, f/2.2, 14mm, 115˚ (ultrawide), AF. Nó có một camera selfie 32 MP, (wide) bên trong notch của màn hình. Khả năng quay video là 8K@24fps (HDR), 4K@24/30/60fps (HDR10+, 10-bit Dolby Vision HDR, 10-bit LOG), 1080p@30/60/120/240/960fps, 720p@1920fps, gyro-EIS. Theo RAM và ROM, nó có các biến thể 256GB 12GB RAM, 512GB 16GB RAM, 1TB 16GB RAM. Nó có Nano-SIM và eSIM hoặc Dual SIM (Nano-SIM, chế độ chờ kép) và cũng hỗ trợ - Dấu vân tay (dưới màn hình, quang học), gia tốc kế, độ gần, con quay hồi chuyển, la bàn, phong vũ biểu, phổ màu. Liên lạc vệ tinh hai chiều (chỉ phiên bản Titanium) cảm biến.
Xiaomi 14 Ultra spotlight
Xiaomi 14 Ultra được phát hành vào Có sẵn. Phát hành năm 2024, ngày 22 tháng 2. Thứ nhất, số đo kích thước của nó là 161.4 x 75.3 x 9.2 mm (6.35 x 2.96 x 0.36 in) và trọng lượng là 219.8 / 224.4 / 229.5 g (7.76 oz). Thứ hai, việc hiển thị Xiaomi 14 Ultra là 6,73 inch, 108,9 cm2 (tỷ lệ màn hình so với thân máy là ~ 89,6%) LTPO AMOLED, 68B màu, 120Hz, Dolby Vision, HDR10+, 1000 nits (typ), 3000 nits (cao điểm) với độ phân giải 1440 x 3200 pixel, tỷ lệ 20:9 (mật độ ~522 ppi). Nó được xây dựng với Mặt trước bằng kính (Shield Glass), mặt sau bằng kính hoặc da sinh thái, khung titan (cấp 5) hoặc hợp kim nhôm. Thứ ba và quan trọng nhất, nó được hỗ trợ bởi Qualcomm SM8650-AB Snapdragon 8 Gen 3 (4 nm) và chạy với Android 14, HyperOS. Hơn nữa, nó có tới Octa-core (1x3.3 GHz Cortex-X4 & 3x3.2 GHz Cortex-A720 & 2x3.0 GHz Cortex-A720 & 2x2.3 GHz Cortex-A520) CPU với Adreno 750 GPU.
Xiaomi 14 Ultra có thiết lập bốn người-Camera ở mặt sau. Đội hình này bao gồm một máy ảnh 50 MP, f/1.6-f/4.0, 23mm (wide), 1.0"-type, 1.6µm, multi-directional PDAF, Laser AF, OIS 50 MP, f/1.8, 75mm (telephoto), 1/2.51", 0.7µm, dual pixel PDAF (10cm - ∞), OIS, 3.2x optical zoom 50 MP, f/2.5, 120mm (periscope telephoto), 1/2.51", 0.7µm, dual pixel PDAF (30cm - ∞), OIS, 5x optical zoom 50 MP, f/1.8, 12mm, 122˚ (ultrawide), 1/2.51", 0.7µm, dual pixel PDAF TOF 3D, (depth). Nó có một camera selfie 32 MP, f/2.0, 22mm (wide), 1/3.14", 0.7µm bên trong notch của màn hình. Khả năng quay video là 8K@24/30fps, 4K@24/30/60/120fps, 1080p@30/60/120/240/480/960/1920fps, gyro-EIS, Dolby Vision HDR 10-bit rec. (4K@60fps, 1080p). Theo RAM và ROM, nó có các biến thể 256GB 12GB RAM, 512GB 16GB RAM, 1TB 16GB RAM. Nó có Hai SIM (Nano-SIM, hai SIM dự phòng) và cũng hỗ trợ - Vân tay (dưới màn hình, quang học), gia tốc kế, độ gần, con quay hồi chuyển, la bàn, quang phổ màu, phong vũ biểu cảm biến.